LONG ĐỞM THẢO
Tên dược: Radix Gentianae.
Tên thực vật:
- Gentiana Scabra Bge.
- Gentiana triflora pall.
- Gentiana manshurica Kitg.
Tên thường gọi: Long đởm thảo.
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: rễ hoặc rễ củ thu vào mùa thu, phơi nắng và cắt thành từng đoạn.
Tính vị: vị đắng, tính hàn.
Qui kinh: can, túi mật và vị.
Công năng: thanh nhiệt, táo thấp, hạ can hỏa.
Chỉ định và phối hợp:
-
Hội chứng thấp nhiệt:
a/ Vàng da thấp nhiệt: dùng phối hợp long đởm thảo với nhân trần cao và chi tử.
b/ Khí hư do thấp nhiệt biểu hiện như đau và sưng bộ phận sinh dục và eczema: dùng phối hợp long đởm thảo với hoàng bá, khổ sâm và xa tiền tử.
-
Cơn hỏa bốc lên trên biểu hiện như đau đầu, nặng đầu, đỏ mắt, điếc và đau ở vùng xương sườn: dùng phối hợp long đởm thảo với hoàng cầm, chi tử, sài hồ và mộc thông.
-
Sốt, co thắt và co giật: dùng phối hợp long đởm thảo với câu đằng và ngưu hoàng.
Liều dùng: 3-10g.
Thận trọng và chống chỉ định: không dùng dược liệu này cho các trường hợp tỳ và vị hư, hàn.
• CAM THẢO
• VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
• TẦN GIAO
• NGŨ VỊ TỬ
• PHÒNG PHONG
• HỒNG HOA
• QUẾ CHI
• ÍCH MẪU
• MẪU ĐƠN BÌ
• XUYÊN KHUNG
• DÂM DƯƠNG HOẮC
• SA SÂM

Thứ 2 đến thứ 6: 8:00 - 18:00
Thứ 7: 8:00 - 11:30